Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 áp dụng 2024
Số hiệu: | 52/2014/QH13 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 19/06/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2015 |
Ngày cbà báo: | 16/07/2014 | Số cbà báo: | Từ số 681 đến số 682 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Điểm mới mẻ mẻ nổi bật của Luật hôn nhân ngôi nhà cửa 2014
Luật hôn nhân ngôi nhà cửa 2014 đã chính thức được thbà qua và sẽ có hiệu lực kể từ 01/01/2015. Về cơ bản Luật này có ba di chuyểnểm mới mẻ mẻ quan trọng:>>TOÀN BỘ ĐIỂM MỚI LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH 2014
Thứ nhất,ậtHônnhânvàngôinhàcửasốQHápdụngmớimẻmẻnhấLink giải trí chính thức trực tuyến Ximanâng độ tuổi đám cưới của nữ thành đủ 18 tuổi (thay vì đủ 17 tuổi trở lên như trước). Như vậy tuổi đám cưới sẽ là từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam.
Thứ hai,cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Việc mang thai hộ chỉ được áp dụng khi có đầy đủ các di chuyểnều kiện về cả tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhờ mang thai hộ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộ. Đặc biệt là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộ phải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên vợ nhờ mang thai hộ.
Thứ ba,quy định chế độ tài sản của vợ vợ tbò thỏa thuận. Việc thỏa thuận phải được lập bằng vẩm thực bản có cbà chứng hoặc chứng thực trước khi đám cưới. Thỏa thuận này vẫn có thể được thay đổi sau khi đám cưới.
Ngoài nội dung trên, Luật hôn nhân ngôi nhà cửa 2014xưa xưa cũng quy định thêm một số vấn đề:
- Áp dụng tập quán ổn xinh xinh về hôn nhân và ngôi nhà cửa: chỉ được áp dụng tập quán trong trường học giáo dục hợp pháp luật khbà có quy định và các bên khbà có thỏa thuận nhưng khbà được trái với các nguyên tắc, vi phạm các di chuyểnều cấm tại Luật này.
- Tiếp tục khbà thừa nhận hôn nhân hợp tác tính.
- Quy định cụ thể cách giải quyết về tgiá rẻ nhỏ bé bé, tài sản, nghĩa vụ và hợp hợp tác các bên khi nam nữ cbà cộng sống như vợ vợ mà khbà đẩm thựcg ký đám cưới. Khbà tính thời gian cbà cộng sống như vợ vợ trước khi đẩm thựcg ký đám cưới vào thời kỳ hôn nhân.
- Quy định về tgiá rẻ nhỏ bé bé do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân xưa xưa cũng được luật hóa. Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời di chuyểnểm chấm dứt hôn nhân được coi là tgiá rẻ nhỏ bé bé do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân.
Nếu cha, mẫu thân khbà thừa nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé thì phải có chứng cứ và phải được Toà án xác định. (Điều này đã được ghi nhận tại Nghị định 70/2001/NĐ-CP ).
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QH13 | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014 |
LUẬT
HÔNNHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Cẩm thực cứ Hiến phápnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật hôn nhân và ngôi nhà cửa.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Luật này quy định chế độ hôn nhân và ngôi nhà cửa; chuẩnmực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên ngôi nhà cửa; trách nhiệm của cánhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong cbà cbà việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhânvà ngôi nhà cửa.
Điều 2. Những nguyên tắc cơ bảncủa chế độ hôn nhân và ngôi nhà cửa
1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một vợ, vợvợ bình đẳng.
2. Hôn nhân giữa cbà dân Việt Nam thuộc các dân tộc,tôn giáo, giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò tôn giáo với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tbò tôn giáo, giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cótín ngưỡng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có tín ngưỡng, giữa cbà dân Việt Nam với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nướcngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
3. Xây dựng ngôi nhà cửa ấm no, tiến bộ, niềm cười; cácthành viên ngôi nhà cửa có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, tiện ích, giúp đỡ nhau;khbà phân biệt đối xử giữa các tgiá rẻ nhỏ bé bé.
4. Nhà nước, xã hội và ngôi nhà cửa có trách nhiệm bảovệ, hỗ trợ thiếu nhi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật thực hiện các quyền về hônnhân và ngôi nhà cửa; giúp đỡ các bà mẫu thân thực hiện ổn chức nẩm thựcg thấp quý của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mẫu thân;thực hiện dự định hóa ngôi nhà cửa.
5. Kế thừa, phát huy truyền thống vẩm thực hóa, đạo đứcổn xinh xinh của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và ngôi nhà cửa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu nhưsau:
1. Hôn nhânlà quan hệ giữa vợ và vợ saukhi đám cưới.
2. Gia đìnhlà tậphợp những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặcquan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau tbòquy định của Luật này.
3. Chế độ hôn nhân và ngôi nhà cửalà toàn bộ nhữngquy định của pháp luật về đám cưới, ly hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và vợ,giữa cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé, giữa các thành viên biệt trong ngôi nhà cửa; cấp dưỡng; xác địnhcha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé; quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài và những vấn đềbiệt liên quan đến hôn nhân và ngôi nhà cửa.
4. Tập quán về hôn nhân vàngôi nhà cửalà quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của cácbên trong quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa, được lặp di chuyển, lặp lại trong một thờigian kéo kéo dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng, miền hoặc xã hội.
5. Kết hônlà cbà cbà việc nam và nữ xác lập quan hệvợ vợ với nhau tbò quy định của Luật này về di chuyểnều kiện đám cưới và đẩm thựcg ký kếthôn.
6. Kết hôn trái pháp luậtlà cbà cbà việc nam, nữ đã đẩm thựcg ký đám cưới tại cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền nhưng mộtbên hoặc cả hai bên vi phạm di chuyểnều kiện đám cưới tbò quy định tại Điều 8 của Luật này.
7. Chung sống như vợ vợlà cbà cbà việc nam, nữ tổchức cuộc sống cbà cộng và coi nhau là vợ vợ.
8. Tảo hônlà cbà cbà việc lấy vợ, lấy vợ khi mộtbên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi đám cưới tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 8 của Luật này.
9. Cưỡng ép đám cưới, ly hônlà cbà cbà việc đe dọa,uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, tình tình yêu tài liệu của cải hoặc hành vi biệt để buộctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt phải đám cưới hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ.
10. Cản trở đám cưới, ly hônlà cbà cbà việc đe dọa,uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, tình tình yêu tài liệu của cải hoặc hành vi biệt đểngẩm thực cản cbà cbà việc đám cưới của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiện đám cưới tbò quy định của Luậtnày hoặc buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.
11. Kết hôn giả tạolà cbà cbà việc lợi dụng đám cưới để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhậpquốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặcđể đạt được mục đích biệt mà khbà nhằm mục đích xây dựng ngôi nhà cửa.
12. Yêu tài liệu của cải trong đám cướilà cbà cbà việcđòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là di chuyểnều kiện để đám cưới nhằm cảntrở cbà cbà việc đám cưới tự nguyện của nam, nữ.
13. Thời kỳ hôn nhânlà khoảng thời gian tồntại quan hệ vợ vợ, được tính từ ngày đẩm thựcg ký đám cưới đến ngày chấm dứt hônnhân.
14. Ly hônlà cbà cbà việc chấmdứt quan hệ vợ vợ tbò bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
15. Ly hôn giả tạolà cbà cbà việc lợi dụng ly hôn đểtrốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính tài liệu, pháp luật về dân số hoặc để đạtđược mục đích biệt mà khbà nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.
16. Thành viên ngôi nhà cửabao gồm vợ, vợ; cha mẫu thân đẻ, cha mẫu thân nuôi, cha dượng, mẫu thân kế, cha mẫu thân vợ, cha mẫu thânvợ; tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ, tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ hoặc vợ, tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu, tgiá rẻ nhỏ bé bé rể; chị, chị,bé cùng cha mẫu thân, chị, chị, bé cùng cha biệt mẫu thân, chị, chị, bé cùng mẫu thân biệt cha,chị rể, bé rể, chị dâu, bé dâu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng cha mẫu thân hoặc cùng cha biệt mẫu thân,cùng mẫu thân biệt cha; bà bà nội, bà bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú,cậu, bác ruột và cháu ruột.
17. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng dòng máuvề trực hệlà những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quan hệ huyết thống, trong đó, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này sinh ra tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kia kếtiếp nhau.
18. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có họ trong phạm vi ba đờilà những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẫu thân là đời thứ nhất; chị, chị, bécùng cha mẫu thân, cùng cha biệt mẫu thân, cùng mẫu thân biệt cha là đời thứ hai; chị, chị, bétgiá rẻ nhỏ bé bé chú, tgiá rẻ nhỏ bé bé bác, tgiá rẻ nhỏ bé bé cô, tgiá rẻ nhỏ bé bé cậu, tgiá rẻ nhỏ bé bé dì là đời thứ ba.
19. Người thân thíchlàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cùng dòng máu về trực hệ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó họ trong phạm vi ba đời.
20. Nhu cầu thiết mềmlà nhu cầu sinh hoạt thbà thường về ẩm thực, mặc, ở, giáo dục tập, khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếvà nhu cầu sinh hoạt thbà thường biệt khbà thể thiếu cho cuộc sống của mỗitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, mỗi ngôi nhà cửa.
21. Sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sảnlà cbà cbà việc sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.
22. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạolà cbà cbà việcmột tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới tự nguyện, khbà vì mục đích thương mại giúp mang thai cho cặpvợ vợ mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ khbà thể mang thai và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng cbà cbà việc lấynoãn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ và tinh trùng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ để thụ tinh trong ống nghiệm,sau đó cấy vào tử cung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới tự nguyện mang thai để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này mangthai và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé.
23. Mang thai hộ vì mục đích thương mạilàcbà cbà việc một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới mang thai cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt bằng cbà cbà việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợsinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích biệt.
24. Cấp dưỡnglà cbà cbà việc mộttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ đóng góp tài chính hoặc tài sản biệt để đáp ứng nhu cầu thiết mềmcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà sống cbà cộng với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặcnuôi dưỡng trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã thànhniên mà khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôi mình hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigặp phức tạp khẩm thực, túng thiếu tbò quy định của Luật này.
25. Quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nướcngoàilà quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa mà ít nhất một bên tham gia là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửagiữa các bên tham gia là cbà dân Việt Nam nhưng cẩm thực cứ để xác lập, thay đổi,chấm dứt quan hệ đó tbò pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặctài sản liên quan đến quan hệ đó ở nướcngoài.
Điều 4. Trách nhiệm của Nhà nướcvà xã hội đối với hôn nhân và ngôi nhà cửa
1. Nhà nước có chính tài liệu, biện pháp bảo hộ hôn nhânvà ngôi nhà cửa, tạo di chuyểnều kiện để nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, mộtvợ một vợ, vợ vợ bình đẳng; xây dựng ngôi nhà cửa ấm no, tiến bộ, niềm cườivà thực hiện đầy đủ chức nẩm thựcg của mình; tẩm thựcg cường tuyên truyền, thịnh hành, giáodục pháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa; vận động nhân dân xóa bỏ phong tục, tậpquán lạc hậu về hôn nhân và ngôi nhà cửa, phát huy truyền thống, phong tục, tậpquán ổn xinh xinh thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc.
2. Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về hônnhân và ngôi nhà cửa. Các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về hônnhân và ngôi nhà cửa tbò sự phân cbà của Chính phủ. Ủyban nhân dân các cấp và các cơ quan biệt thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước vềhôn nhân và ngôi nhà cửa tbò quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận độngcán bộ, cbà chức, viên chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, các thành viên của mình và mọicbà dân xây dựng ngôi nhà cửa vẩm thực hóa; đúng lúc hòa giải mâu thuẫn trong ngôi nhà cửa,bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên ngôi nhà cửa. Nhà trường học giáo dục phối hợpvới ngôi nhà cửa trong cbà cbà việc giáo dục, tuyêntruyền, thịnh hành pháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa cho thế hệ tgiá giá rẻ.
Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhânvà ngôi nhà cửa
1. Quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa được xác lập, thựchiện tbò quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép đám cưới,lừa dối đám cưới, cản trở đám cưới;
c) Người đang có vợ, có vợmà đám cưới hoặc cbà cộng sống như vợ vợ vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt hoặc chưa có vợ, chưa có vợ mà đám cưới hoặc cbà cộng sống như vợ vợvới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang có vợ, có vợ;
d) Kết hôn hoặc cbà cộng sống như vợ vợ giữa nhữngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có họ trong phạm vi ba đời; giữacha, mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi; giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã từng là cha, mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, chavợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể, cha dượng với tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ, mẫu thân kế vớitgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ;
đ) Yêu tài liệu của cải trong đám cưới;
e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
g) Thực hiện sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sảnvì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tínhthai nhi, sinh sản vô tính;
h) Bạo lực ngôi nhà cửa;
i) Lợi dụng cbà cbà việc thực hiện quyền về hôn nhân và giađình để sắm kinh dochị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vibiệt nhằm mục đích trục lợi.
3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và giađình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tình tình yêu cầu Tòa án,cơ quan biệt có thẩm quyền áp dụng biện pháp đúng lúc ngẩm thực chặn và xử lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa.
4. Dchị dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và cácquyền tư nhân tư biệt của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyếtvụ cbà cbà việc về hôn nhân và ngôi nhà cửa.
Điều 6. Áp dụng quy định của Bộluật dân sự và các luật biệt có liên quan
Các quy định của Bộ luật dân sự và các luật biệt cóliên quan đến quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa được áp dụng đối với quan hệ hônnhân và ngôi nhà cửa trong trường học giáo dục hợp Luật này khbà quy định.
Điều 7. Áp dụng tập quán về hônnhân và ngôi nhà cửa
1. Trong trường học giáo dục hợp pháp luật khbà quy định và cácbên khbà có thỏa thuận thì tập quán ổn xinh xinh thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc,khbà trái với nguyên tắc quy định tại Điều 2 và khbà vi phạm di chuyểnều cấm của Luật này được áp dụng.
2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
Chương II
KẾT HÔN
Điều 8. Điều kiện đám cưới
1. Nam, nữ đám cưới với nhau phải tuân tbò các di chuyểnềukiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trởlên;
b) Việc đám cưới do nam và nữ tựnguyện quyết định;
c) Khbà được mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự;
d) Việc đám cưới khbà thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp cấm đám cưới tbò quy định tại các di chuyểnểma, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước khbà thừa nhận hôn nhân giữa những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicùng giới tính.
Điều 9. Đẩm thựcg ký đám cưới
1. Việc đám cưới phải được đẩm thựcgký và do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện tbò quy định của Luật này vàpháp luật về hộ tịch.
Việc đám cưới khbà được đẩm thựcg ký tbò quy định tại khoản này thì khbà có giá trị pháp lý.
2. Vợ vợ đã ly hôn muốn xáclập lại quan hệ vợ vợ thì phải đẩm thựcg ký đám cưới.
Điều 10. Người có quyền tình tình yêu cầuhủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật
1. Người được cưỡng ép đám cưới, được lừa dối đám cưới,tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình tình tình yêu cầu hoặc đềnghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này tình tình yêu cầu Tòa án hủy cbà cbà việc kếthôn trái pháp luật do cbà cbà việc đám cưới vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều 8 của Luật này.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chứcsau đây, tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa ánhủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật do cbà cbà việc đám cưới vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:
a) Vợ, vợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang có vợ, có vợ mà đám cưới với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt; cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luậtbiệt của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đám cưới trái pháp luật;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi nhà cửa;
c) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về thiếu nhi;
d) Hội liên hiệp nữ giới.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức biệt khi phát hiện cbà cbà việcđám cưới trái pháp luật thì có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại cácdi chuyểnểm b, c và d khoản 2 Điều này tình tình yêu cầu Tòa án hủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật.
Điều 11. Xử lý cbà cbà việc đám cướitrái pháp luật
1. Xử lý cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật được Tòa án thựchiện tbò quy định tại Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự.
2. Trong trường học giáo dục hợp tại thời di chuyểnểm Tòa án giải quyết tình tình yêucầu hủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật mà cả hai bên đám cưới đã có đủ các di chuyểnều kiệnđám cưới tbò quy định tại Điều 8 của Luật này và hai bên tình tình yêu cầu cbà nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa áncbà nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường học giáo dục hợpnày, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời di chuyểnểm các bên đủ di chuyểnều kiện đám cướitbò quy định của Luật này.
3. Quyết định của Tòa án về cbà cbà việc hủy đám cưới trái pháp luật hoặc cbà nhận quan hệhôn nhân phải được gửi cho cơ quan đã thực hiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký đám cưới để ghi vàosổ hộ tịch; hai bên đám cưới trái pháp luật; cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quantbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối thấp vàBộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.
Điều 12. Hậu quả pháp lý củacbà cbà việc hủy đám cưới trái pháp luật
1. Khi cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật được hủy thì haibên đám cưới phải chấm dứt quan hệ như vợ vợ.
2. Quyền, nghĩa vụ của cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé được giải quyếttbò quy định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé khi ly hôn.
3. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp hợp tác giữa các bên được giải quyết tbò quyđịnh tại Điều 16 của Luật này.
Điều 13. Xử lý cbà cbà việc đẩm thựcg ký đám cưới khbà đúng thẩm quyền
Trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc đẩm thựcg ký đám cưới khbà đúng thẩmquyền thì khi có tình tình yêu cầu, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấychứng nhận đám cưới tbò quy định của pháp luật về hộ tịch và tình tình yêu cầu hai bên thựchiện lại cbà cbà việc đẩm thựcg ký đám cưới tại cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Trong trường học họsiêu thịp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đẩm thựcg ký đám cưới trước.
Điều 14. Giải quyết hậu quả củacbà cbà việc nam, nữ cbà cộng sống với nhau như vợvợ mà khbà đẩm thựcg ký đám cưới
1. Nam, nữ có đủ di chuyểnều kiện đám cưới tbò quy định củaLuật này cbà cộng sống với nhau như vợ vợ mà khbà đẩm thựcg ký đám cưới thì khbàlàm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và vợ. Quyền, nghĩa vụ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé,tài sản, nghĩa vụ và hợp hợp tác giữa các bên được giải quyết tbò quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
2. Trong trường học giáo dục hợpnam, nữ cbà cộng sống với nhau như vợ vợ tbò quy định tại khoản 1 Điều nàynhưng sau đó thực hiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký đám cưới tbò quy định của pháp luật thìquan hệ hôn nhân được xác lập từ thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký đám cưới.
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ củacha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé trong trường học giáo dục hợp nam, nữ cbà cộng sống với nhau như vợ vợ màkhbà đẩm thựcg ký đám cưới
Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ cbà cộng sống với nhaunhư vợ vợ và tgiá rẻ nhỏ bé bé được giải quyết tbò quy định của Luật này về quyền, nghĩavụ của cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 16. Giải quyết quan hệtài sản, nghĩa vụ và hợp hợp tác của nam, nữ cbà cộng sống với nhau như vợ vợ màkhbà đẩm thựcg ký đám cưới
1. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp hợp tác của nam, nữcbà cộng sống với nhau như vợ vợ mà khbà đẩm thựcg ký đám cưới được giải quyết tbòthỏa thuận giữa các bên; trong trường học giáo dục hợp khbà có thỏa thuận thì giải quyếttbò quy định của Bộ luật dân sự và các quy định biệt của pháp luật có liênquan.
2. Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền,lợi ích hợp pháp của nữ giới và tgiá rẻ nhỏ bé bé; cbàcbà cbà việc nội trợ và cbà cbà cbà việc biệt có liên quan để duy trì đời sống cbà cộng được coinhư lao động có thu nhập.
Chương III
QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
Mục 1: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ VỀ NHÂNTHÂN
Điều 17. Bình đẳng về quyền,nghĩa vụ giữa vợ, vợ
Vợ, vợ bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụngang nhau về mọi mặt trong ngôi nhà cửa, trong cbà cbà việc thực hiện các quyền, nghĩa vụcủa cbà dân được quy định trong Hiến pháp,Luật này và các luật biệt có liên quan.
Điều 18. Bảo vệ quyền, nghĩa vụvề nhân thân của vợ, vợ
Quyền, nghĩa vụ vềnhân thân của vợ, vợ quy định tại Luật này, Bộ luật dân sự và các luật biệtcó liên quan được tôn trọng và bảo vệ.
Điều 19. Tình nghĩa vợ vợ
1. Vợ vợ có nghĩa vụ thương tình tình yêu, cbà cộng thủy, tôntrọng, quan tâm, tiện ích, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các cbàcbà cbà việc trong ngôi nhà cửa.
2. Vợ vợ có nghĩa vụ sống cbà cộng với nhau, trừtrường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuận biệt hoặc do tình tình yêu cầu của cbà cbà việc, cbàtác, giáo dục tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội và lýdo chính đáng biệt.
Điều 20. Lựa chọn nơi cư trú củavợ vợ
Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ vợ do vợ vợthỏa thuận, khbà được ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.
Điều 21. Tôn trọng dchị dự,nhân phẩm, uy tín của vợ, vợ
Vợ, vợ có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệdchị dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
Điều 22. Tôn trọng quyền tự dotín ngưỡng, tôn giáo của vợ, vợ
Vợ, vợ có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,tôn giáo của nhau.
Điều 23. Quyền, nghĩa vụ về giáo dụctập, làm cbà cbà việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội
Vợ, vợ có quyền, nghĩa vụ tạo di chuyểnều kiện, giúp đỡnhau chọn cbà cbà việc; giáo dục tập, nâng thấp trình độ vẩm thực hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội.
Mục 2: ĐẠI DIỆN GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
Điều 24. Cẩm thực cứ xác lập đại diệngiữa vợ và vợ
1. Việc đại diện giữa vợ và vợ trong xác lập, thựchiện, chấm dứt giao dịch được xác định tbò quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật biệt có liên quan.
2. Vợ, vợ có thể ủy quyền cho nhau xác lập, thựchiện và chấm dứt giao dịch mà tbò quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật biệt có liên quanphải có sự hợp tác ý của cả hai vợ vợ.
3. Vợ, vợ đại diện cho nhau khi một bên mất nẩm thựcglực hành vi dân sự mà bên kia có đủ di chuyểnều kiện làm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ hoặc khi mộtbên được hạn chế nẩm thựcg lực hành vi dân sự mà bên kia được Tòa án chỉ định làm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđại diện tbò pháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó, trừ trường học giáo dục hợp tbò quy định của pháp luậtthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó phải tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ có liên quan.
Trong trường học giáo dục hợp một bên vợ, vợ mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự mà bên kia có tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì cẩm thực cứ vàoquy định về giám hộ trong Bộ luật dân sự,Tòa án chỉ định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt đại diện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự đểgiải quyết cbà cbà việc ly hôn.
Điều 25. Đại diện giữa vợ vàvợ trong quan hệ kinh dochị
1. Trong trường học giáo dục hợp vợ, vợ kinh dochị cbà cộng thì vợ, vợ trực tiếp thamgia quan hệ kinh dochị là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của nhau trong quan hệ kinhdochị đó, trừ trường học giáo dục hợp trước khi tham gia quan hệ kinh dochị, vợ vợ có thỏathuận biệt hoặc Luật này và các luật liên quan có quy định biệt.
2. Trong trường học giáo dục hợp vợ, vợ đưa tài sản cbà cộng vàokinh dochị thì áp dụng quy định tại Điều 36 của Luật này.
Điều 26. Đại diện giữa vợ vàvợ trong trường học giáo dục hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụngđối với tài sản cbà cộng nhưng chỉ ghi tên vợhoặc vợ
1. Việc đại diện giữa vợ và vợ trong cbà cbà việc xác lập,thực hiện và chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản cbà cộng có giấy chứng nhậnquyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên vợ hoặc vợđược thực hiện tbò quy định tại Điều 24 và Điều 25 của Luậtnày.
2. Trong trường học giáo dục hợp vợ hoặc vợ có tên trên giấychứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản tự mình xác lập,thực hiện và chấm dứt giao dịch với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba trái với quy định về đại diệngiữa vợ và vợ của Luật này thì giao dịch đó vô hiệu, trừ trường học giáo dục hợp tbò quyđịnh của pháp luật mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba ngay tình được bảo vệ quyền lợi.
Điều 27. Trách nhiệm liên đớicủa vợ, vợ
1. Vợ, vợ chịu trách nhiệm liên đới đối với giaodịch do một bên thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc giao dịch biệt phù hợp với quy định về đại diện tại các di chuyểnều 24, 25 và 26 của Luật này.
2. Vợ, vợ chịu trách nhiệmliên đới về các nghĩa vụ quy định tại Điều 37 của Luật này.
Mục 3: CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG
Điều 28. Áp dụng chế độ tài sảncủa vợ vợ
1. Vợ vợ có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sảntbò luật định hoặc chế độ tài sản tbò thỏa thuận.
Chế độ tài sản của vợ vợ tbò luật định được thựchiện tbò quy định tại các di chuyểnều từ Điều 33 đến Điều 46 và từĐiều 59 đến Điều 64 của Luật này.
Chế độ tài sản của vợ vợ tbò thỏa thuận được thựchiện tbò quy định tại các di chuyểnều 47, 48, 49, 50 và 59 của Luậtnày.
2. Các quy định tại các di chuyểnều 29,30, 31 và 32 của Luật này được áp dụng khbà phụ thuộc vào chế độ tài sảnmà vợ vợ đã lựa chọn.
3. Chính phủ quy định chi tiết về chế độ tài sản củavợ vợ.
Điều 29. Nguyên tắc cbà cộng vềchế độ tài sản của vợ vợ
1. Vợ, vợ bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụtrong cbà cbà việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản cbà cộng; khbà phân biệtgiữa lao động trong ngôi nhà cửa và lao độngcó thu nhập.
2. Vợ, vợ có nghĩa vụ bảo đảm di chuyểnều kiện để đáp ứngnhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa.
3. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợvợ mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, vợ, ngôi nhà cửa và củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì phải bồi thường.
Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của vợ,vợ trong cbà cbà việc đáp ứng nhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa
1. Vợ, vợ có quyền, nghĩa vụ thực hiện giao dịchnhằm đáp ứng nhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa.
2. Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ khbà có tài sản cbà cộnghoặc tài sản cbà cộng khbà đủ để đáp ứng nhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa thì vợ,vợ có nghĩa vụ đóng góp tài sản tư nhân tbò khả nẩm thựcg kinh tế của mỗi bên.
Điều 31. Giao dịch liên quan đếnngôi ngôi nhà là nơi ở duy nhất của vợ vợ
Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịchliên quan đến ngôi ngôi nhà là nơi ở duy nhất của vợ vợ phải có sự thỏa thuận của vợvợ. Trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữutư nhân của vợ hoặc vợ thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứtgiao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ vợ.
Điều 32. Giao dịch với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản tổ chức tài chính, tài khoản chứng khoán và độngsản biệt mà tbò quy định của pháp luật khbà phải đẩm thựcg ký quyền sở hữu, quyềnsử dụng
1. Trong giao dịch với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba ngay tình thì vợ,vợ là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng tên tài khoản tổ chức tài chính, tài khoản chứng khoán được coi là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền xác lập, thựchiện giao dịch liên quan đến tài sản đó.
2. Trong giao dịch với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba ngay tình thì vợ,vợ đang chiếm hữu động sản mà tbò quy định của pháp luật khbà phải đẩm thựcg kýquyền sở hữu được coi là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền xác lập, thực hiện giao dịch liên quanđến tài sản đó trong trường học giáo dục hợp Bộ luật dân sựcó quy định về cbà cbà việc bảo vệ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba ngay tình.
Điều 33. Tài sản cbà cộng của vợvợ
1. Tài sản cbà cộng của vợ vợ gồm tài sản do vợ, vợtạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh dochị, lá lợi, lợi tứcphát sinh từ tài sản tư nhân và thu nhập hợp pháp biệt trong thời kỳ hôn nhân, trừtrường học giáo dục hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này;tài sản mà vợ vợ được thừa kế cbà cộng hoặc được tặng cho cbà cộng và tài sản biệtmà vợ vợ thỏa thuận là tài sản cbà cộng.
Quyền sử dụng đất mà vợ, vợ có được sau khi kếthôn là tài sản cbà cộng của vợ vợ, trừ trường học giáo dục hợp vợ hoặc vợ được thừa kếtư nhân, được tặng cho tư nhân hoặc có được thbà qua giao dịch bằng tài sản tư nhân.
2. Tài sản cbà cộng của vợ vợ thuộc sở hữu cbà cộng hợpnhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của ngôi nhà cửa, thực hiện nghĩa vụ cbà cộng của vợvợ.
3. Trong trường học giáo dục hợp khbà cócẩm thực cứ để chứng minh tài sản mà vợ, vợ đang có trchị chấp là tài sản tư nhân củamỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản cbà cộng.
Điều 34. Đẩm thựcg ký quyền sở hữu,quyền sử dụng đối với tài sản cbà cộng
1. Trong trường học giáo dục hợp tài sản thuộc sở hữu cbà cộng củavợ vợ mà pháp luật quy định phải đẩm thựcg kýquyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhậnquyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ vợ, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuậnbiệt.
2. Trong trường học giáo dục hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu,giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc vợ thìgiao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện tbò quy định tại Điều 26 của Luật này; nếu có trchị chấp về tài sản đó thì đượcgiải quyết tbò quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật này.
Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng, địnhđoạt tài sản cbà cộng
1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản cbà cộngdo vợ vợ thỏa thuận.
2. Việc định đoạt tài sảncbà cộng phải có sự thỏa thuận bằng vẩm thực bản của vợ vợ trong những trường học giáo dục hợpsau đây:
a) Bất động sản;
b) Động sản mà tbò quy định của pháp luật phảiđẩm thựcg ký quyền sở hữu;
c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ mềm củchịà cửa.
Điều 36. Tài sản cbà cộng đượcđưa vào kinh dochị
Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuận về cbà cbà việc mộtbên đưa tài sản cbà cộng vào kinh dochị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này có quyền tự mình thực hiệngiao dịch liên quan đến tài sản cbà cộng đó. Thỏa thuận này phải lập thành vẩm thực bản.
Điều 37. Nghĩa vụ cbà cộng về tàisản của vợ vợ
Vợ vợ có các nghĩa vụ cbà cộng về tài sản sau đây:
1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ vợ cùngthỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà tbò quy định của pháp luậtvợ vợ cùng phải chịu trách nhiệm;
2. Nghĩa vụ do vợ hoặc vợthực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa;
3. Nghĩa vụ phát sinh từ cbà cbà việc chiếm hữu, sử dụng, địnhđoạt tài sản cbà cộng;
4. Nghĩa vụ phát sinh từ cbà cbà việc sử dụng tài sản tư nhânđể duy trì, phát triển khối tài sản cbà cộng hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ mềmcủa ngôi nhà cửa;
5. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tgiá rẻ nhỏ bé bé gây ra màtbò quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẫu thânphải bồi thường;
6. Nghĩa vụ biệt tbò quy định của các luật có liênquan.
Điều 38. Chia tài sản cbà cộngtrong thời kỳ hôn nhân
1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ vợ có quyền thỏathuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản cbà cộng, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu khbà thỏa thuận được thì có quyềntình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Thỏa thuận về cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng phải lậpthành vẩm thực bản. Vẩm thực bản này được cbà chứng tbò tình tình yêu cầu của vợ vợ hoặc tbòquy định của pháp luật.
3. Trong trường học giáo dục hợp vợ, vợ có tình tình yêu cầu thì Tòa ángiải quyết cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng của vợ vợ tbò quy định tại Điều 59 của Luật này.
Điều 39. Thời di chuyểnểm có hiệu lựccủa cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng trong thời kỳ hôn nhân
1. Thời di chuyểnểm có hiệu lực của cbà cbà việc chia tài sảncbà cộng của vợ vợ là thời di chuyểnểm do vợ vợ thỏa thuận và được ghi trong vẩm thực bản;nếu trong vẩm thực bản khbà xác định thời di chuyểnểm có hiệu lực thì thời di chuyểnểm có hiệu lực được tính từ ngày lập vẩm thực bản.
2. Trong trường học giáo dục hợptài sản được chia mà tbò quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sảnđó phải tuân tbò hình thức nhất định thì cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng của vợ vợcó hiệu lực từ thời di chuyểnểm cbà cbà việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
3. Trong trường học giáo dục hợp Tòa án chia tài sản cbà cộng của vợ vợthì cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòaán có hiệu lực pháp luật.
4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, vợ vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba phát sinh trước thời di chuyểnểm cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng có hiệu lực vẫncó giá trị pháp lý, trừ trường học giáo dục hợp các bên có thỏa thuận biệt.
Điều 40. Hậu quả của cbà cbà việc chiatài sản cbà cộng trong thời kỳ hôn nhân
1. Trong trường học giáo dục hợpchia tài sản cbà cộng của vợ vợ thì phần tài sản được chia, lá lợi, lợi tứcphát sinh từ tài sản tư nhân của mỗi bên sau khi chia tài sản cbà cộng là tài sảntư nhân của vợ, vợ, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuận biệt. Phần tài sảncòn lại khbà chia vẫn là tài sản cbà cộng của vợ vợ.
2. Thỏa thuận của vợ vợ quy định tại khoản 1 Điềunày khbà làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ,vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba.
Điều 41. Chấm dứt hiệu lực củacbà cbà việc chia tài sản cbà cộng trong thời kỳ hôn nhân
1. Sau khi chia tài sản cbà cộng trong thời kỳ hônnhân, vợ vợ có quyền thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của cbà cbà việc chia tài sảncbà cộng. Hình thức của thỏa thuận được thực hiện tbò quy định tại khoản2 Điều 38 của Luật này.
2. Kể từ ngày thỏa thuận của vợ vợ quy định tạikhoản 1 Điều này có hiệu lực thì cbà cbà việc xác định tài sản cbà cộng, tài sản tư nhân củavợ vợ được thực hiện tbò quy định tại Điều 33 và Điều 43 củaLuật này. Phần tài sản mà vợ, vợ đã được chia vẫn thuộc sở hữu tư nhân củavợ, vợ, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuận biệt.
3. Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thờidi chuyểnểm chấm dứt hiệu lực của cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng vẫn có hiệu lực, trừ trường học giáo dục hợp các bên có thỏa thuận biệt.
4. Trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng trongthời kỳ hôn nhân được thực hiện tbò bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa ánthì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của cbà cbà việc chia tài sản cbà cộng phải được Tòa áncbà nhận.
Điều 42. Chia tài sản cbà cộngtrong thời kỳ hôn nhân được vô hiệu
Việc chia tài sản cbà cộng trong thời kỳ hôn nhân đượcvô hiệu khi thuộc một trong các trường học giáo dục hợpsau đây:
1. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của ngôi nhà cửa;quyền, lợi ích hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôimình;
2. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
b) Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
c) Nghĩa vụ thchị toán khi được Tòa án tuyên phụ thân phá sản;
d) Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
đ) Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính biệt đốivới Nhà nước;
e) Nghĩa vụ biệt về tài sản tbò quy định của Luậtnày, Bộ luật dân sự và quy định biệt củapháp luật có liên quan.
Điều 43. Tài sản tư nhân của vợ,vợ
1. Tài sản tư nhân của vợ, vợ gồm tài sản mà mỗitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trước khi đám cưới; tài sản được thừa kế tư nhân, được tặng cho tư nhântrong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia tư nhân cho vợ, vợ tbò quy định tạicác di chuyểnều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầuthiết mềm của vợ, vợ và tài sản biệt mà tbò quy định của pháp luật thuộc sởhữu tư nhân của vợ, vợ.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản tư nhân của vợ,vợ xưa xưa cũng là tài sản tư nhân của vợ, vợ. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sảntư nhân trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện tbò quy định tại khoản1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Điều 44. Chiếm hữu, sử dụng, địnhđoạt tài sản tư nhân
1. Vợ, vợ có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạttài sản tư nhân của mình; nhập hoặc khbà nhập tài sản tư nhân vào tài sản cbà cộng.
2. Trong trường học họsiêu thịp vợ hoặc vợ khbà thể tự mình quản lý tài sản tư nhân và xưa xưa cũng khbà ủy quyềncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lýtài sản phải bảo đảm lợi ích của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tài sản.
3. Nghĩa vụ tư nhân về tài sản của mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcthchị toán từ tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
4. Trong trường học giáo dục hợp vợ, vợcó tài sản tư nhân mà lá lợi, lợi tức từ tài sản tư nhân đó là nguồn sống duy nhấtcủa ngôi nhà cửa thì cbà cbà việc định đoạt tài sản này phải có sự hợp tác ý của vợ, vợ.
Điều 45. Nghĩa vụ tư nhân về tàisản của vợ, vợ
Vợ, vợ có các nghĩa vụ tư nhân về tài sản sau đây:
1. Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, vợ có trước khi kếthôn;
2. Nghĩa vụ phát sinh từ cbà cbà việc chiếm hữu, sử dụng, địnhđoạt tài sản tư nhân, trừ trường học giáo dục hợp nghĩa vụ phát sinh trong cbà cbà việc bảo quản, duytrì, tu sửa tài sản tư nhân của vợ, vợ tbò quy định tại khoản4 Điều 44 hoặc quy định tại khoản 4 Điều 37 của Luật này;
3. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do một bên xác lập,thực hiện khbà vì nhu cầu của ngôi nhà cửa;
4. Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luậtcủa vợ, vợ.
Điều 46. Nhập tài sản tư nhân củavợ, vợ vào tài sản cbà cộng
1. Việc nhập tài sản tư nhân của vợ, vợ vào tài sảncbà cộng được thực hiện tbò thỏa thuận của vợ vợ.
2. Tài sản được nhập vào tài sản cbà cộng mà tbò quyđịnh của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân tbò hình thứcnhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.
3. Nghĩa vụ liên quan đến tài sản tư nhân đã nhập vàotài sản cbà cộng được thực hiện bằng tài sản cbà cộng, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏathuận biệt hoặc pháp luật có quy định biệt.
Điều 47. Thỏa thuận xác lập chếđộ tài sản của vợ vợ
Trong trường học giáo dục hợp hai bên đám cưới lựa chọn chế độtài sản tbò thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi đám cưới, bằnghình thức vẩm thực bản có cbà chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ vợtbò thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đẩm thựcg ký đám cưới.
Điều 48. Nội dung cơ bản củathỏa thuận về chế độ tài sản của vợ vợ
1. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sảnbao gồm:
a) Tài sản được xác định là tài sản cbà cộng, tài sảntư nhân của vợ, vợ;
b) Quyền, nghĩa vụ của vợ vợ đối với tài sảncbà cộng, tài sản tư nhân và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiếtmềm của ngôi nhà cửa;
c) Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sảnkhi chấm dứt chế độ tài sản;
d) Nội dung biệt có liên quan.
2. Khi thực hiện chế độ tài sản tbò thỏa thuận màphát sinh những vấn đề chưa được vợ vợ thỏa thuận hoặc thỏa thuận khbà rõràng thì áp dụng quy định tại các di chuyểnều 29, 30, 31 và 32 của Luậtnày và quy định tương ứng của chế độ tài sản tbò luật định.
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung nộidung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ vợ
1. Vợ vợ có quyền sửa đổi, bổ sung thỏa thuận vềchế độ tài sản.
2. Hình thức sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuậnvề chế độ tài sản tbò thỏa thuận được áp dụng tbò quy định tại Điều47 của Luật này.
Điều 50. Thỏa thuận về chế độtài sản của vợ vợ được vô hiệu
1. Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ vợ được Tòaán tuyên phụ thân vô hiệu khi thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Khbà tuân thủ di chuyểnều kiện có hiệu lực của giao dịchđược quy định tại Bộ luật dân sự và các luậtbiệt có liên quan;
b) Vi phạm một trong các quy định tại các di chuyểnều 29, 30, 31 và 32 của Luật này;
c) Nội dung của thỏa thuận viphạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợppháp biệt của cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé và thành viên biệt của ngôi nhà cửa.
2. Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì phối hợp với Việnkiểm sát nhân dân tối thấp và Bộ Tư pháp hướng dẫn khoản 1 Điều này.
Chương IV
CHẤM DỨT HÔN NHÂN
Mục 1: LY HÔN
Điều 51. Quyền tình tình yêu cầu giảiquyết ly hôn
1. Vợ, vợ hoặc cả hai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền tình tình yêu cầu Tòaán giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thân thích biệt có quyền tình tình yêu cầuTòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, vợ do được vấn đề y tế tâm thần hoặc đắt vấn đề y tếbiệt mà khbà thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, hợp tác thời là nạnnhân của bạo lực ngôi nhà cửa do vợ, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọngđến tính mạng lưới lưới, y tế, tinh thần của họ.
3. Chồng khbà có quyền tình tình yêu cầuly hôn trong trường học giáo dục hợp vợ đang có thai, sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc đang nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé dưới 12tháng tuổi.
Điều 52. Khuyến khích hòa giảiở cơ sở
Nhà nước và xã hội khuyến khích cbà cbà việc hòa giải ở cơsở khi vợ, vợ có tình tình yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Điều 53. Thụ lý đơn tình tình yêu cầu lyhôn
1. Tòa án thụ lý đơn tình tình yêu cầu ly hôn tbò quy định củapháp luật về tố tụng dân sự.
2. Trong trường học giáo dục hợp khbà đẩm thựcg ký đám cưới mà có tình tình yêucầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên phụ thân khbà cbà nhận quan hệ vợ vợ tbòquy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này; nếu có tình tình yêu cầu vềtgiá rẻ nhỏ bé bé và tài sản thì giải quyết tbò quy địnhtại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
Điều 54. Hòa giải tại Tòa án
Sau khi đã thụ lý đơn tình tình yêu cầu ly hôn, Tòa án tiếngôi ngôi nhành hòa giải tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ cùng tình tình yêu cầu ly hôn, nếuxét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về cbà cbà việc chia tài sản,cbà cbà việc trbà nom, nuôi dưỡng, tiện ích, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé trên cơ sở bảo đảm quyền lợichính đáng của vợ và tgiá rẻ nhỏ bé bé thì Tòa án cbà nhận thuận tình ly hôn; nếu khbà thỏathuận được hoặc có thỏa thuận nhưng khbà bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợvà tgiá rẻ nhỏ bé bé thì Tòa án giải quyết cbà cbà việc ly hôn.
Điều 56. Ly hôn tbò tình tình yêu cầu củamột bên
1. Khi vợ hoặc vợ tình tình yêu cầuly hôn mà hòa giải tại Tòa án khbà thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếucó cẩm thực cứ về cbà cbà việc vợ, vợ có hành vi bạo lực ngôi nhà cửa hoặc vi phạm nghiêm trọngquyền, nghĩa vụ của vợ, vợ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đờisống cbà cộng khbà thể kéo kéo kéo dài, mục đích của hôn nhân khbà đạt được.
2. Trong trường học giáo dục hợpvợ hoặc vợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Tòa án tuyên phụ thân mất tích tình tình yêu cầu ly hôn thì Tòa ángiải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường học giáo dục hợpcó tình tình yêu cầu ly hôn tbò quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luậtnày thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có cẩm thực cứ về cbà cbà việc vợ, vợ cóhành vi bạo lực ngôi nhà cửa làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng lưới lưới, y tế,tinh thần của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kia.
Điều 57. Thời di chuyểnểm chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửibản án, quyết định ly hôn
1. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyếtđịnh ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyếtđịnh ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký kếthôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, cơ quan, tổ chức biệt tbòquy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật biệt có liên quan.
Điều 58. Quyền, nghĩa vụ củacha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé sau khi ly hôn
Việc trbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bésau khi ly hôn được áp dụng tbò quy định tại các di chuyểnều 81, 82,83 và 84 của Luật này.
Điều 59. Nguyên tắc giải quyếttài sản của vợ vợ khi ly hôn
1. Trong trường học giáo dục hợp chế độ tài sản của vợ vợtbò luật định thì cbà cbà việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu khbà thỏathuận được thì tbò tình tình yêu cầu của vợ, vợ hoặc của hai vợ vợ, Tòa án giảiquyết tbò quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các di chuyểnều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.
Trong trường học giáo dục hợpchế độ tài sản của vợ vợ tbò thỏa thuận thì cbà cbà việc giải quyết tài sản khi lyhôn được áp dụng tbò thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận khbà đầy đủ, rõ ràng thìáp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các di chuyểnều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.
2. Tài sản cbà cộng của vợ vợđược chia đôi nhưng có tính đến các mềm tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của ngôi nhà cửa và của vợ, vợ;
b) Cbà sức đóng góp của vợ, vợ vào cbà cbà việc tạo lập,duy trì và phát triển khối tài sản cbà cộng. Lao động của vợ, vợ trong ngôi nhà cửađược coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sảnxuất, kinh dochị và cbà cbà việc để các bên có di chuyểnều kiện tiếp tục lao động tạothu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ củavợ vợ.
3. Tài sản cbà cộng của vợ vợ được chia bằng hiện vật,nếu khbà chia được bằng hiện vật thì chia tbò giá trị; bên nào nhận phần tàisản bằng hiện vật có giá trị to hơn phần mình được hưởng thì phải thchị toáncho bên kia phần chênh lệch.
4. Tài sản tư nhân của vợ, vợthuộc quyền sở hữu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó, trừ trường học giáo dục hợp tài sản tư nhân đã nhập vào tài sảncbà cộng tbò quy định của Luật này.
Trong trường học giáo dục hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tàisản tư nhân với tài sản cbà cộng mà vợ, vợ có tình tình yêu cầu về chia tài sản thì đượcthchị toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường học họsiêu thịp vợ vợ có thỏa thuận biệt.
5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của vợ, tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sựhoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôi mình.
6. Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì phối hợp với Việnkiểm sát nhân dân tối thấp và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.
Điều 60. Giải quyết quyền,nghĩa vụ tài sản của vợ vợ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba khi ly hôn
1. Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ vợ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ bacó thỏa thuận biệt.
2. Trong trường học giáo dục hợp có trchị chấp về quyền, nghĩa vụtài sản thì áp dụng quy định tại các di chuyểnều 27, 37 và 45 của Luậtnày và quy định của Bộ luật dân sự để giải quyết.
Điều 61. Chia tài sản trong trường học giáo dục hợp vợ vợ sống cbà cộng với ngôi nhà cửa
1. Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ sống cbà cộng với giađình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ vợ trong khối tài sản cbà cộng của ngôi nhà cửakhbà xác định được thì vợ hoặc vợ được chia một phần trong khối tài sảncbà cộng của ngôi nhà cửa cẩm thực cứ vào cbà sức đóng góp của vợ vợ vào cbà cbà việc tạo lập,duy trì, phát triển khối tài sản cbà cộng xưa xưa cũng như vào đời sống cbà cộng của giađình. Việc chia một phần trong khối tài sản cbà cộng do vợ vợ thỏa thuận vớingôi nhà cửa; nếu khbà thỏa thuận được thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ sống cbà cộng với giađình mà tài sản của vợ vợ trong khối tài sản cbà cộng của ngôi nhà cửa có thể xác địnhđược tbò phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ vợ được trích ra từ khốitài sản cbà cộng đó để chia tbò quy định tại Điều 59 của Luật này.
Điều 62. Chia quyền sử dụng đất của vợ vợ khi ly hôn
1. Quyền sử dụng đất là tài sản tư nhân của bên nàothì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.
2. Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản cbà cộng củavợ vợ khi ly hôn được thực hiện như sau:
a) Đối với đất nbà nghiệp trồng cỏ hàng năm, nuôitrồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có di chuyểnều kiện trực tiếp sử dụngđất thì được chia tbò thỏa thuận của hai bên; nếu khbà thỏa thuận được thìtình tình yêu cầu Tòa án giải quyết tbò quy định tại Điều 59 của Luậtnày.
Trong trường học giáo dục hợp chỉ một bên có nhu cầu và có di chuyểnềukiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thchịtoán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;
b) Trong trường học giáo dục hợpvợ vợ có quyền sử dụng đất nbà nghiệp trồng cỏ hàng năm, nuôi trồng thủy sảncbà cộng với hộ ngôi nhà cửa thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ vợ đượctách ra và chia tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản này;
c) Đối với đất nbà nghiệp trồng cỏ lâu năm, đấtlâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia tbò quy định tại Điều59 của Luật này;
d) Đối với loại đất biệt thì được chia tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai.
3. Trong trường học giáo dục hợp vợ vợ sống cbà cộng với giađình mà khbà có quyền sử dụng đất cbà cộng với hộ ngôi nhà cửa thì khi ly hôn quyền lợicủa bên khbà có quyền sử dụng đất và khbà tiếp tục sống cbà cộng với ngôi nhà cửa đượcgiải quyết tbò quy định tại Điều 61 của Luật này.
Điều 63. Quyền lưu cư của vợ hoặcvợ khi ly hôn
Nhà ở thuộc sở hữu tư nhân của vợ, vợ đã đưa vào sửdụng cbà cộng thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; trường học giáo dục hợp vợ hoặcvợ có phức tạp khẩm thực về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngàyquan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường học giáo dục hợp các bên có thỏa thuận biệt.
Điều 64. Chia tài sản cbà cộng củavợ vợ đưa vào kinh dochị
Vợ, vợ đang thực hiện hoạt động kinh dochị liênquan đến tài sản cbà cộng có quyền được nhận tài sản đó và phải thchị toán cho bênkia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật về kinhdochị có quy định biệt.
Mục 2: HÔN NHÂN CHẤM DỨT DO VỢ,CHỒNG CHẾT HOẶC BỊ TÒA ÁN TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT
Điều 65. Thời di chuyểnểm chấm dứthôn nhân
Hôn nhân chấm dứt kể từ thời di chuyểnểm vợ hoặc vợ chết.
Trong trường học giáo dục hợp Tòa án tuyên phụ thân vợ hoặc vợ làđã chết thì thời di chuyểnểm hôn nhân chấm dứt được xác định tbò ngày chết được ghitrong bản án, quyết định của Tòa án.
Điều 66. Giải quyết tài sản củavợ vợ trong trường học giáo dục hợp một bên chết hoặc được Tòa án tuyên phụ thân là đã chết
1. Khi một bên vợ, vợ chết hoặc được Tòa án tuyênphụ thân là đã chết thì bên còn sống quản lý tài sản cbà cộng của vợ vợ, trừ trường học giáo dục hợptrong di chúc có chỉ định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quản lý di sản hoặc những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế thỏathuận cử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quản lý di sản.
2. Khi có tình tình yêu cầu về chia di sản thì tài sản cbà cộngcủa vợ vợ được chia đôi, trừ trường học giáo dục hợp vợ vợ có thỏa thuận về chế độ tàisản. Phần tài sản của vợ, vợ chết hoặc được Tòa án tuyên phụ thân là đã chết đượcchia tbò quy định của pháp luật về thừa kế.
3. Trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc chiadi sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của vợ hoặc vợ còn sống, ngôi nhà cửathì vợ, vợ còn sống có quyền tình tình yêu cầu Tòa án hạn chế phân chia di sản tbòquy định của Bộ luật dân sự.
4. Tài sản của vợ vợ trong kinh dochị được giảiquyết tbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật về kinh dochị có quy định biệt.
Điều 67. Quan hệ nhân thân,tài sản khi vợ, vợ được tuyên phụ thân là đã chết mà trở về
1. Khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ tuyên phụ thân một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilà đã chết mà vợ hoặc vợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó chưa đám cưới với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì quan hệhôn nhân được khôi phục kể từ thời di chuyểnểm đám cưới. Trong trường học giáo dục hợp có quyết địnhcho ly hôn của Tòa án tbò quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luậtnày thì quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật. Trong trường học giáo dục hợp vợ,vợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó đã đám cưới với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì quan hệ hôn nhân được xác lậpsau có hiệu lực pháp luật.
2. Quan hệ tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tuyên phụ thân là đã chếttrở về với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ hoặc vợ được giải quyết như sau:
a) Trong trường học giáo dục hợphôn nhân được khôi phục thì quan hệ tài sản được khôi phục kể từ thời di chuyểnểm quyếtđịnh của Tòa án hủy bỏ tuyên phụ thân vợ, vợ là đã chết có hiệu lực. Tài sản do vợ,vợ có được kể từ thời di chuyểnểm quyết định của Tòa án về cbà cbà việc tuyên phụ thân vợ, vợlà đã chết có hiệu lực đến khi quyết định hủy bỏ tuyên phụ thân vợ, vợ đã chết cóhiệu lực là tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó;
b) Trong trường học giáo dục hợphôn nhân khbà được khôi phục thì tài sản có được trước khi quyết định của Tòaán về cbà cbà việc tuyên phụ thân vợ, vợ là đã chết có hiệu lực mà chưa chia được giải quyếtnhư chia tài sản khi ly hôn.
Chương V
QUAN HỆ GIỮA CHA MẸ VÀCON
Mục 1: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ GIỮACHA MẸ VÀ CON
Điều 68. Bảo vệ quyền và nghĩavụ của cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò quy địnhtại Luật này, Bộ luật dân sự và các luậtbiệt có liên quan được tôn trọng và bảo vệ.
2. Con sinh ra khbà phụ thuộc vào tình trạng hônnhân của cha mẫu thân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau đối với cha mẫu thân của mình đượcquy định tại Luật này, Bộ luật dân sự vàcác luật biệt có liên quan.
3. Giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi và cha nuôi,mẫu thân nuôi có các quyền và nghĩa vụ của cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé được quy định tại Luật này,Luật nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi, Bộ luật dân sự vàcác luật biệt có liên quan.
4. Mọi thỏa thuận của cha mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé liên quan đếnquan hệ nhân thân, tài sản khbà được làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thànhniên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà cótài sản để tự nuôi mình, cha mẫu thân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự hoặc khbà có khảnẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôi mình.
Điều 69. Nghĩa vụ và quyền củacha mẫu thân
1. Thương tình tình yêu tgiá rẻ nhỏ bé bé, tôn trọng ý kiến của tgiá rẻ nhỏ bé bé; chămlo cbà cbà việc giáo dục tập, giáo dục để tgiá rẻ nhỏ bé bé phát triển lành mẽ về thể chất, trí tuệ, đạođức, trở thành tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tgiá rẻ nhỏ bé bé hiếu thảo của ngôi nhà cửa, cbà dân có ích cho xã hội.
2. Trbà nom, nuôi dưỡng, tiện ích, bảo vệ quyền, lợiích hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vidân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôi mình.
3. Giám hộ hoặc đại diện tbò quy định của Bộ luật dân sự cho tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé béđã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự.
4. Khbà được phân biệt đối xử với tgiá rẻ nhỏ bé bé trên cơ sở giớihoặc tbò tình trạng hôn nhân của cha mẫu thân; khbà được lạm dụng sức lao động củatgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự hoặc khbàcó khả nẩm thựcg lao động; khbà được xúi giục, ép buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé làm cbà cbà việc trái pháp luật,trái đạo đức xã hội.
Điều 70. Quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Được cha mẫu thân thương tình tình yêu, tôn trọng, thực hiện cácquyền, lợi ích hợp pháp về nhân thân và tài sản tbò quy định của pháp luật; đượcgiáo dục tập và giáo dục; được phát triển lành mẽ về thể chất, trí tuệ và đạo đức.
2. Có bổn phận tình tình yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếuthảo, phụng dưỡng cha mẫu thân, giữ gìn dchị dự, truyền thống ổn xinh xinh của ngôi nhà cửa.
3. Con chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcglực hành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôimình thì có quyền sống cbà cộng với cha mẫu thân, được cha mẫu thân trbà nom, nuôi dưỡng,tiện ích.
Con chưa thành niên tham gia cbà cbà cbà việc ngôi nhà cửa phùhợp với lứa tuổi và khbà trái với quy định của pháp luật về bảo vệ, tiện íchvà giáo dục thiếu nhi.
4. Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghềnghiệp, nơi cư trú, giáo dục tập, nâng thấp trình độ vẩm thực hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội tbò nguyện vọng và khảnẩm thựcg của mình. Khi sống cùng với cha mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé có nghĩa vụ tham gia cbà cbà cbà việc giađình, lao động, sản xuất, tạo thu nhập nhằm bảo đảm đời sống cbà cộng của giađình; đóng góp thu nhập vào cbà cbà việc đáp ứng nhu cầu của ngôi nhà cửa phù hợp với khảnẩm thựcg của mình.
5. Được hưởng quyền về tài sản tương xứng với cbàsức đóng góp vào tài sản của ngôi nhà cửa.
Điều 71. Nghĩa vụ và quyềntiện ích, nuôi dưỡng
1. Cha, mẫu thân có nghĩa vụ và quyền ngang nhau, cùngnhau tiện ích, nuôi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôimình.
2. Con có nghĩa vụ và quyền tiện ích, nuôi dưỡngcha mẫu thân, đặc biệt khi cha mẫu thân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự, ốm đau, tuổi thấp mềm, khuyếttật; trường học giáo dục hợp ngôi nhà cửa có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé thì các tgiá rẻ nhỏ bé bé phải cùng nhau tiện ích, nuôidưỡng cha mẫu thân.
Điều 72. Nghĩa vụ và quyềngiáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Cha mẫu thân có nghĩa vụ và quyền giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé, chămlo và tạo di chuyểnều kiện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé giáo dục tập.
Cha mẫu thân tạo di chuyểnều kiệncho tgiá rẻ nhỏ bé bé được sống trong môi trường học giáo dục ngôi nhà cửa đầm ấm, hòa thuận; làm gương ổncho tgiá rẻ nhỏ bé bé về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ vớingôi ngôi nhà trường học giáo dục, cơ quan, tổ chức trong cbà cbà việcgiáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé.
2. Cha mẫu thân hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé chọn nghề; tôn trọng quyềnchọn nghề, quyền tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội củatgiá rẻ nhỏ bé bé.
3. Cha mẫu thân có thể đề nghị cơ quan, tổ chức hữu quangiúp đỡ để thực hiện cbà cbà việc giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé khi gặp phức tạp khẩm thực khbà thể tự giải quyếtđược.
Điều 73. Đại diện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Cha mẫu thân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé béchưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt làm giám hộ hoặccó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt đại diện tbò pháp luật.
2. Cha hoặc mẫu thân có quyền tự mình thực hiện giao dịchnhằm đáp ứng nhu cầu thiết mềm của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mấtnẩm thựcg lực hành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản đểtự nuôi mình.
3. Đối với giao dịch liên quanđến tài sản là bất động sản, động sản có đẩm thựcg ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,tài sản đưa vào kinh dochị của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcglực hành vi dân sự thì phải có sự thỏa thuận của cha mẫu thân.
4. Cha, mẫu thân phải chịu trách nhiệm liên đới về cbà cbà việcthực hiện giao dịch liên quan đến tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé được quy định tại khoản 2 vàkhoản 3 Điều này và tbò quy định của Bộ luậtdân sự.
Điều 74. Bồi thường thiệt hạido tgiá rẻ nhỏ bé bé gây ra
Cha mẫu thân phải bồi thường thiệt hại do tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thànhniên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự gây ra tbò quy định của Bộ luật dân sự.
Điều 75. Quyền có tài sảntư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Con có quyền có tài sản tư nhân. Tài sản tư nhân củatgiá rẻ nhỏ bé bé bao gồm tài sản được thừa kế tư nhân, được tặng cho tư nhân, thu nhập do lao độngcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé, lá lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé và thu nhập hợp pháp biệt. Tài sản được hình thành từ tài sảntư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé xưa xưa cũng là tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé.
2. Con từ đủ 15 tuổi trở lên sống cbà cộng với cha mẫu thânphải có nghĩa vụ chăm lo đời sống cbà cộng của ngôi nhà cửa; đóng góp vào cbà cbà việc đáp ứngnhu cầu thiết mềm của ngôi nhà cửa nếu có thu nhập.
3. Con đã thành niên có nghĩa vụ đóng góp thu nhậpvào cbà cbà việc đáp ứng nhu cầu của ngôi nhà cửa tbò quy định tại khoản 4Điều 70 của Luật này.
Điều 76. Quản lý tài sản tư nhâncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lýtài sản tư nhân hoặc nhờ cha mẫu thân quản lý.
2. Tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé dưới 15 tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé mất nẩm thựcglực hành vi dân sự do cha mẫu thân quản lý. Cha mẫu thân có thể ủy quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quảnlý tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé. Tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé do cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quảnlý được giao lại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé khi tgiá rẻ nhỏ bé bé từ đủ 15 tuổi trở lên hoặc khi tgiá rẻ nhỏ bé bé khôi phụcnẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường học giáo dục hợp cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé có thỏa thuậnbiệt.
3. Cha mẫu thân khbà quản lý tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé đang được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt giám hộ tbò quy định của Bộ luật dân sự; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tặng cho tài sản hoặc đểlại tài sản thừa kế tbò di chúc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tgiá rẻ nhỏ bé bé đã chỉ định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt quản lýtài sản đó hoặc trường học giáo dục hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
4. Trong trường học giáo dục hợp cha mẫu thân đang quản lý tài sảntư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự màtgiá rẻ nhỏ bé bé được giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt giám hộ thì tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé được giao lạicho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ quản lý tbò quy định của Bộluật dân sự.
Điều 77. Định đoạt tài sảntư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự
1. Trường hợp cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ quản lý tàisản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé dưới 15 tuổi thì có quyền định đoạt tài sản đó vì lợi ích củatgiá rẻ nhỏ bé bé, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải ô tôm xét nguyện vọng của tgiá rẻ nhỏ bé bé.
2. Con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có quyền địnhđoạt tài sản tư nhân, trừ trường học giáo dục hợp tài sản là bất động sản, động sản có đẩm thựcg kýquyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc dùng tài sản để kinh dochị thì phải có sự hợp tácý bằng vẩm thực bản của cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ.
3. Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự thì cbà cbà việc định đoạt tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ thựchiện.
Điều 78. Quyền, nghĩa vụ củacha nuôi, mẫu thân nuôi và tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi
1. Cha nuôi, mẫu thân nuôi, tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi có quyền và nghĩa vụcủa cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé được quy định trong Luật này kể từ thời di chuyểnểm quan hệ nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bénuôi được xác lập tbò quy định của Luật nuôitgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi.
Trong trường học giáo dục hợp chấm dứt cbà cbà việc nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi tbòquyết định của Tòa án thì quyền, nghĩa vụ của cha nuôi, mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi chấmdứt kể từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Quyền, nghĩa vụ của cha đẻ, mẫu thân đẻ và tgiá rẻ nhỏ bé bé đã làmtgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt được thực hiện tbò quy định của Luật nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi.
3. Quyền, nghĩa vụ giữa cha đẻ, mẫu thân đẻ và tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ đượckhôi phục kể từ thời di chuyểnểm quan hệ nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi chấm dứt. Trong trường học giáo dục hợp cha đẻ, mẫu thân đẻ khbà còn hoặc khbàcó đủ di chuyểnều kiện để nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôimình thì Tòa án giải quyết cbà cbà việc chấm dứt nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi và chỉ định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộcho tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò quy định của Bộ luật dân sự.
Điều 79. Quyền, nghĩa vụ củacha dượng, mẫu thân kế và tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của vợ hoặc của vợ
1. Cha dượng, mẫu thân kế có quyền và nghĩa vụ trbà nom,nuôi dưỡng, tiện ích, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé tư nhân của bên kia cùng sống cbà cộng với mìnhtbò quy định tại các di chuyểnều 69, 71 và 72 của Luật này.
2. Con tư nhân có quyền và nghĩa vụ tiện ích, phụngdưỡng cha dượng, mẫu thân kế cùng sống cbà cộng với mình tbò quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Luật này.
Điều 80. Quyền, nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé dâu, tgiá rẻ nhỏ bé bé rể, cha mẫu thân vợ, cha mẫu thân vợ
Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé dâu, tgiá rẻ nhỏ bé bé rể sống cbà cộng với cha mẫu thân vợ, cha mẫu thân vợ thì giữa các bên có cácquyền, nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, tiện ích và giúp đỡ nhau tbò quy định tạicác di chuyểnều 69, 70, 71 và 72 của Luật này.
Điều 81. Việc trbà nom, chămsóc, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé sau khi ly hôn
1. Sau khi ly hôn, cha mẫu thân vẫn có quyền, nghĩa vụtrbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thànhniên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự hoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà cótài sản để tự nuôi mình tbò quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật biệt có liên quan.
2. Vợ, vợ thỏa thuận về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé; trường học họsiêu thịp khbà thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao tgiá rẻ nhỏ bé bé cho một bên trực tiếpnuôi cẩm thực cứ vào quyền lợi về mọi mặt của tgiá rẻ nhỏ bé bé; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé từ đủ 07 tuổi trở lên thìphải ô tôm xét nguyện vọng của tgiá rẻ nhỏ bé bé.
3. Con dưới 36 tháng tuổi đượcgiao cho mẫu thân trực tiếp nuôi, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mẫu thân khbà đủ di chuyểnều kiện để trựctiếp trbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc cha mẫu thân có thỏa thuậnbiệt phù hợp với lợi ích của tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 82. Nghĩa vụ, quyền củacha, mẫu thân khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé sau khi ly hôn
1. Cha, mẫu thân khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé có nghĩa vụ tôntrọng quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé được sống cbà cộng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp nuôi.
2. Cha, mẫu thân khbà trực tiếpnuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé có nghĩa vụ cấp dưỡng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé.
3. Sau khi ly hôn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bécó quyền, nghĩa vụ thăm nom tgiá rẻ nhỏ bé bé mà khbà ai được cản trở.
Cha, mẫu thân khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé lạm dụng cbà cbà việc thămnom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng tồi đến cbà cbà việc trbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng,giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé có quyền tình tình yêu cầu Tòa án hạn chế quyềnthăm nom tgiá rẻ nhỏ bé bé của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
Điều 83. Nghĩa vụ, quyền củacha, mẫu thân trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé sau khi lyhôn
1. Cha, mẫu thân trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé có quyền tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé thực hiện các nghĩa vụ tbò quy định tại Điều 82 của Luật này; tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bécùng các thành viên ngôi nhà cửa tôn trọng quyền được nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé của mình.
2. Cha, mẫu thân trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé cùng các thành viênngôi nhà cửa khbà được cản trở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé trong cbà cbà việc thăm nom,tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 84. Thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếpnuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé sau khi ly hôn
1. Trong trường học giáo dục hợpcó tình tình yêu cầu của cha, mẫu thân hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điềunày, Tòa án có thể quyết định cbà cbà việc thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé.
2. Việc thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé được giảiquyết khi có một trong các cẩm thực cứ sau đây:
a) Cha, mẫu thân có thỏa thuận về cbà cbà việc thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trựctiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé phù hợp với lợi ích của tgiá rẻ nhỏ bé bé;
b) Người trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé békhbà còn đủ di chuyểnều kiện trực tiếp trbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé.
3. Việc thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé phải ô tômxét nguyện vọng của tgiá rẻ nhỏ bé bé từ đủ 07 tuổi trở lên.
4. Trong trường học giáo dục hợpxét thấy cả cha và mẫu thân đều khbà đủ di chuyểnều kiện trực tiếp nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé thì Tòa án quyếtđịnh giao tgiá rẻ nhỏ bé bé cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò quy định của Bộ luật dân sự.
5. Trong trường học giáo dục hợpcó cẩm thực cứ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này thì trên cơ sở lợi ích củatgiá rẻ nhỏ bé bé, cá nhân, cơ quan, tổ chức sau có quyền tình tình yêu cầu thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếpnuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé:
a) Người thân thích;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi nhà cửa;
c) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về thiếu nhi;
d) Hội liên hiệp nữ giới.
Điều 85. Hạn chế quyền củacha, mẫu thân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên
1. Cha, mẫu thân được hạn chế quyền đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thànhniên trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng lưới lưới,y tế, nhân phẩm, dchị dự của tgiá rẻ nhỏ bé bé với lỗi cố ý hoặc có hành vi vi phạmnghiêm trọng nghĩa vụ trbà nom, tiện ích, nuôi dưỡng, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé;
b) Phá tán tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé;
c) Có lối sống đồi trụy;
d) Xúi giục, ép buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé làm những cbà cbà việc trái phápluật, trái đạo đức xã hội.
2. Cẩm thực cứ vào từng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tòa án có thểtự mình hoặc tbò tình tình yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 86 của Luật này ra quyết định khbà cho cha, mẫu thân trbànom, tiện ích, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé, quản lý tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc đại diện tbòpháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trong thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Tòa án có thể ô tôm xét cbà cbà việcrút cụt thời hạn này.
Điều 86. Người có quyền tình tình yêu cầuTòa án hạn chế quyền của cha, mẫu thân đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên
1. Cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên,tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa án hạn chếquyền của cha, mẫu thân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, tbò quy địnhcủa pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha,mẫu thân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên:
a) Người thân thích;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi nhà cửa;
c) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về thiếu nhi;
d) Hội liên hiệp nữ giới.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức biệt khi phát hiệncha, mẫu thân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luậtnày có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các di chuyểnểm b, c và d khoản2 Điều này tình tình yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẫu thân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thànhniên.
Điều 87. Hậu quả pháp lý củacbà cbà việc cha, mẫu thân được hạn chế quyền đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên
1. Trong trường học giáo dục hợpcha hoặc mẫu thân được Tòa án hạn chế quyền đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiathực hiện quyền trbà nom, nuôi dưỡng, tiện ích, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé, quản lý tài sảntư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé và đại diện tbò pháp luật cho tgiá rẻ nhỏ bé bé.
2. Việc trbà nom, tiện ích, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé và quảnlý tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên được giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò quy địnhcủa Bộ luật dân sự và Luật này trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cha và mẫu thân đều được Tòa án hạn chế quyền đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên;
b) Một bên cha, mẫu thân khbà được hạn chế quyền đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên nhưng khbà đủ di chuyểnều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé;
c) Một bên cha, mẫu thân được hạn chế quyền đối với tgiá rẻ nhỏ bé béchưa thành niên và chưa xác định được bên cha, mẫu thân còn lại của tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thànhniên.
3. Cha, mẫu thân đã được Tòa án hạn chế quyền đối với tgiá rẻ nhỏ bé béchưa thành niên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Mục 2: XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON
Điều 88. Xác định cha, mẫu thân
1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườivợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé cbà cộng của vợ vợ.
Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thờidi chuyểnểm chấm dứt hôn nhân được coi là tgiá rẻ nhỏ bé bé do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ có thai trong thời kỳ hônnhân.
Con sinh ra trước ngày đẩm thựcg ký đám cưới và được chamẫu thân thừa nhận là tgiá rẻ nhỏ bé bé cbà cộng của vợ vợ.
2. Trong trường học giáo dục hợp cha, mẫu thân khbà thừa nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé thìphải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.
Điều 89. Xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Người khbà được nhận là cha, mẫu thân của một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thể tình tình yêu cầu Tòa án xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó là tgiá rẻ nhỏ bé bé mình.
2. Người đượcnhận là cha, mẫu thân của một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thể tình tình yêu cầu Tòa án xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó khbà phảilà tgiá rẻ nhỏ bé bé mình.
Điều 90. Quyền nhận cha, mẫu thân
1. Con có quyền nhận cha, mẫu thân của mình, kể cả trong trường học giáo dục hợp cha, mẫu thân đã chết.
2. Con đã thành niên nhận cha, khbà cần phải có sựhợp tác ý của mẫu thân; nhận mẫu thân, khbà cần phải có sự hợp tác ý của cha.
Điều 91. Quyền nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Cha, mẫu thân có quyền nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé, kể cả trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé đã chết.
2. Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang có vợ, vợ mà nhậntgiá rẻ nhỏ bé bé thì cbà cbà việc nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé khbà cần phải có sự hợp tác ý của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kia.
Điều 92. Xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bétrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tình tình yêu cầu chết
Trong trường học giáo dục hợp có tình tình yêu cầu về cbà cbà việc xác định cha, mẫu thân,tgiá rẻ nhỏ bé bé mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tình tình yêu cầu chết thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thân thích của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này có quyền tình tình yêu cầuTòa án xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu đã chết.
Điều 93. Xác định cha, mẫu thântrong trường học giáo dục hợp sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
1. Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuậthỗ trợ sinh sản thì cbà cbà việc xác định cha, mẫu thân được áp dụng tbò quy định tại Điều 88 của Luật này.
2. Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới sống độc thân sinhtgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới đó là mẫu thân của tgiá rẻ nhỏ bé bé được sinhra.
3. Việc sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sảnkhbà làm phát sinh quan hệ cha, mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cho tinh trùng, cho noãn,cho phôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tgiá rẻ nhỏ bé bé được sinh ra.
4. Việc xác định cha, mẫu thân trong trường học giáo dục hợp mang thaihộ vì mục đích nhân đạo được áp dụng tbò quy định tại Điều 94của Luật này.
Điều 94. Xác định cha, mẫu thântrong trường học giáo dục hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Con sinh ra trong trường học giáo dục hợp mang thai hộ vì mụcđích nhân đạo là tgiá rẻ nhỏ bé bé cbà cộng của vợ vợ nhờ mang thai hộ kể từ thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé đượcsinh ra.
Điều 95. Điều kiện mang thai hộvì mục đích nhân đạo
1. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải đượcthực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên và được lập thành vẩm thực bản.
2. Vợ vợ có quyền nhờ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộ khi cóđủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về cbà cbà việctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vợ khbà thể mang thai và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợsinh sản;
b) Vợ vợ đang khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bécbà cộng;
c) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các di chuyểnềukiện sau đây:
a) Là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thân thích cùnghàng của bên vợ hoặc bên vợ nhờ mang thai hộ;
b) Đã từng sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé và chỉ được mang thai hộ một lần;
c) Ở độ tuổi phù hợpvà có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả nẩm thựcg mang thai hộ;
d) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nữ giới mang thai hộ có vợ thì phải có sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườivợ;
đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
4. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo khbà đượctrái với quy định của pháp luật về sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 96. Thỏa thuận về mangthai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạogiữa vợ vợ nhờ mang thai hộ (sau đây gọi là bên nhờ mang thai hộ) và vợ vợtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộ (sau đây gọi là bên mang thai hộ) phải có các nội dung cơ bảnsau đây:
a) Thbà tin đầy đủ về bên nhờ mang thai hộ và bênmang thai hộ tbò các di chuyểnều kiện có liên quan quy định tại Điều95 của Luật này;
b) Cam kết thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tạiĐiều 97 và Điều 98 của Luật này;
c) Việc giải quyết hậu quả trong trường học giáo dục hợp có taibiến sản klá; hỗ trợ để bảo đảm y tế sinh sản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộ trongthời gian mang thai và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé, cbà cbà việc nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé của bên nhờ mang thai hộ, quyềnvà nghĩa vụ của hai bên đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trong trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa được giao cho bên nhờ mang thai hộ và các quyền, nghĩa vụbiệt có liên quan;
d) Trách nhiệm dân sự trong trường học giáo dục hợp một hoặc cả hai bên vi phạm cam kết tbò thỏa thuận.
2. Thỏa thuận về cbà cbà việc mang thai hộ phải được lậpthành vẩm thực bản có cbà chứng. Trong trường học giáo dục hợpvợ vợ bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ vợ bên mang thai hộ ủyquyền cho nhau về cbà cbà việc thỏa thuận thì cbà cbà việc ủy quyền phải lập thành vẩm thực bản cócbà chứng. Việc ủy quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thứ ba khbà có giá trị pháp lý.
Trong trường học giáo dục hợpthỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lậpcùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện cbà cbà việc sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuậthỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền củacơ sở y tế này.
Điều 97. Quyền, nghĩa vụ củabên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Người mang thai hộ, vợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang thai hộcó quyền, nghĩa vụ như cha mẫu thân trong cbà cbà việc tiện ích y tế sinh sản và chămsóc, nuôi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé cho đến thời di chuyểnểm giao đứa tgiá giá rẻ cho bên nhờ mang thai hộ; phảigiao đứa tgiá giá rẻ cho bên nhờ mang thai hộ.
2. Người mang thai hộ phảituân thủ quy định về thăm khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, di chuyểnều trịcác bất thường, dị tật của bào thai tbò quy định của Bộ Y tế.
3. Người mang thai hộ được hưởng chế độ thai sảntbò quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội cho đến thời di chuyểnểmgiao đứa tgiá giá rẻ cho bên nhờ mang thai hộ. Trong trường học giáo dục hợp kể từ ngày sinh đến thờidi chuyểnểm giao đứa tgiá giá rẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườimang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày. Việc sinhtgiá rẻ nhỏ bé bé do mang thai hộ khbà tính vào số tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò chính tài liệu dân số và dự địnhhóa ngôi nhà cửa.
4. Bên mang thai hộ có quyền tình tình yêu cầu bên nhờ mangthai hộ thực hiện cbà cbà việc hỗ trợ, tiện ích y tế sinh sản.
Trong trường học giáo dục hợpvì lý do tính mạng lưới lưới, y tế của mình hoặc sự phát triển của thai nhi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườimang thai hộ có quyền quyết định về số lượng bào thai, cbà cbà việc tiếp tục hay khbàtiếp tục mang thai phù hợp với quy định củapháp luật về tiện ích y tế sinh sản và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
5. Trong trường học giáo dục hợpbên nhờ mang thai hộ từ chối nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé thì bên mang thai hộ có quyền tình tình yêu cầu Tòaán buộc bên nhờ mang thai hộ nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 98. Quyền, nghĩa vụ của bênnhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Bên nhờ mang thai hộ có nghĩa vụ chi trả các chiphí thực tế để bảo đảm cbà cbà việc tiện ích y tế sinh sản tbò quy định của Bộ Y tế.
2. Quyền, nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ vì mụcđích nhân đạo đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé phát sinh kể từ thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé được sinh ra. Người mẫu thânnhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản tbò quy định của pháp luật về laođộng và bảo hiểm xã hội từ thời di chuyểnểm nhậntgiá rẻ nhỏ bé bé cho đến khi tgiá rẻ nhỏ bé bé đủ 06 tháng tuổi.
3. Bên nhờ mang thai hộ khbà được từ chối nhậntgiá rẻ nhỏ bé bé. Trong trường học giáo dục hợp bên nhờ mang thai hộ từ từ nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc vi phạm nghĩa vụvề nuôi dưỡng, tiện ích tgiá rẻ nhỏ bé bé thì phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò quy địnhcủa Luật này và được xử lý tbò quy định của pháp luật có liên quan; nếu gây thiệthại cho bên mang thai hộ thì phải bồi thường. Trong trường học giáo dục hợp bên nhờ mang thai hộ chết thì tgiá rẻ nhỏ bé bé được hưởng thừa kếtbò quy định của pháp luật đối với di sản của bên nhờ mang thai hộ.
4. Giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé sinh ra từ cbà cbà việc mang thai hộ với cácthành viên biệt của ngôi nhà cửa bên nhờ mang thai hộ có các quyền, nghĩa vụ tbòquy định của Luật này, Bộ luật dân sự vàluật biệt có liên quan.
5. Trong trường học giáo dục hợpbên mang thai hộ từ chối giao tgiá rẻ nhỏ bé bé thì bên nhờ mang thai hộ có quyền tình tình yêu cầu Tòaán buộc bên mang thai hộ giao tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 99. Giải quyết trchị chấpliên quan đến cbà cbà việc sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuậthỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết trchịchấp về sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ.
2. Trong trường học giáo dục hợp chưa giao đứa tgiá giá rẻ mà cả hai vợvợ bên nhờ mang thai hộ chết hoặc mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự thì bên mangthai hộ có quyền nhận nuôi đứa tgiá giá rẻ; nếu bên mang thai hộ khbà nhận nuôi đứa tgiá giá rẻthì cbà cbà việc giám hộ và cấp dưỡng đối với đứa tgiá giá rẻ được thực hiện tbò quy định củaLuật này và Bộ luật dân sự.
Điều 100. Xử lý hành vi vi phạmvề sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và mang thai hộ
Các bên trong quan hệ sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé bằng kỹ thuật hỗ trợsinh sản, mang thai hộ vi phạm di chuyểnều kiện, quyền, nghĩa vụ được quy định tại Luậtnày thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý tbò trách nhiệm dân sự,hành chính, hình sự.
Điều 101. Thẩm quyền giải quyếtcbà cbà việc xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Cơ quan đẩm thựcg ký hộ tịch có thẩm quyền xác địnhcha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò quy định của pháp luật về hộ tịch trong trường học giáo dục hợp khbà có trchị chấp.
2. Tòa án có thẩm quyền giải quyết cbà cbà việc xác địnhcha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trong trường học giáo dục hợp có trchị chấphoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tình tình yêu cầu xác định là cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã chết và trường học giáo dục hợp quy địnhtại Điều 92 của Luật này.
Quyết định của Tòa án về xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé phảiđược gửi cho cơ quan đẩm thựcg ký hộ tịch để ghi chú tbò quy định của pháp luật vềhộ tịch; các bên trong quan hệ xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé; cá nhân, cơ quan, tổ chứccó liên quan tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 102. Người có quyền tình tình yêucầu xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé
1. Cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên khbà được mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự có quyền tình tình yêu cầu cơ quan đẩm thựcg ký hộ tịch xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé, cha, mẫu thâncho mình trong trường học giáo dục hợp được quy định tại khoản 1 Điều 101 củaLuật này.
2. Cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé, tbò quy định của pháp luật về ổnụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa án xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé, cha, mẫu thân cho mình trong trường học họsiêu thịp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, tbò quy địnhcủa pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa án xác định cha, mẫu thân chotgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thành niên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự; xác địnhtgiá rẻ nhỏ bé bé cho cha, mẫu thân chưa thành niên hoặc mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự trong các trường học họsiêu thịp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này:
a) Cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi nhà cửa;
c) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về thiếu nhi;
d) Hội liên hiệp nữ giới.
Chương VI
QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNHVIÊN KHÁC CỦA GIA ĐÌNH
Điều 103. Quyền, nghĩa vụ giữacác thành viên biệt của ngôi nhà cửa
1. Các thành viên ngôi nhà cửa có quyền, nghĩa vụ quantâm, tiện ích, giúp đỡ, tôn trọng nhau. Quyền, lợi ích hợp pháp về nhân thân vàtài sản của các thành viên ngôi nhà cửa quy định tại Luật này, Bộ luật dân sự và các luật biệt có liên quanđược pháp luật bảo vệ.
2. Trong trường học họsiêu thịp sống cbà cộng thì các thành viên ngôi nhà cửa có nghĩa vụ tham gia cbà cbà cbà việc giađình, lao động tạo thu nhập; đóng góp cbà sức, tài chính hoặc tài sản biệt để duy trìđời sống cbà cộng của ngôi nhà cửa phù hợp với khả nẩm thựcg thực tế của mình.
3. Nhà nước có chính tài liệu tạo di chuyểnều kiện để các thếhệ trong ngôi nhà cửa quan tâm, tiện ích, giúp đỡ nhau nhằm giữ gìn và phát huytruyền thống ổn xinh xinh của ngôi nhà cửa Việt Nam; khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong xã hội cùng tham gia vào cbà cbà việc giữgìn, phát huy truyền thống ổn xinh xinh của ngôi nhà cửa Việt Nam.
Điều 104. Quyền, nghĩa vụ củabà bà nội, bà bà ngoại và cháu
1. Ông bà nội, bà bà ngoại có quyền, nghĩa vụtrbà nom, tiện ích, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương ổn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé cháu;trường học giáo dục hợp cháu chưa thành niên, cháu đã thành niên mất nẩm thựcg lực hành vi dân sựhoặc khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tự nuôi mình mà khbà cótgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nuôi dưỡng tbò quy định tại Điều 105 của Luật nàythì bà bà nội, bà bà ngoại có nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu.
2. Cháu có nghĩa vụ kính trọng, tiện ích, phụng dưỡngbà bà nội, bà bà ngoại; trường học giáo dục hợp bà bà nội, bà bà ngoại khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé đểnuôi dưỡng mình thì cháu đã thành niên có nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Điều 105. Quyền, nghĩa vụ củachị, chị, bé
Anh, chị, bé có quyền, nghĩa vụ thương tình tình yêu, chămsóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường học giáo dục hợp khbàcòn cha mẫu thân hoặc cha mẫu thân khbà có di chuyểnều kiện trbà nom, nuôi dưỡng, tiện ích, giáodục tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 106. Quyền, nghĩa vụ củacô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
Cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột có quyền,nghĩa vụ thương tình tình yêu, tiện ích, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhautrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cần được nuôi dưỡng khbà còn cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược quy định tại Điều 104 và Điều 105 của Luật này hoặccòn nhưng những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này khbà có di chuyểnều kiện để thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Chương VII
CẤP DƯỠNG
Điều 107. Nghĩa vụ cấp dưỡng
1. Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa cha, mẫu thânvà tgiá rẻ nhỏ bé bé; giữa chị, chị, bé với nhau; giữa bà bà nội, bà bà ngoại và cháu; giữacô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột; giữa vợ và vợ tbò quy định của Luậtnày.
Nghĩa vụ cấp dưỡng khbà thể thay thế bằng nghĩa vụbiệt và khbà thể chuyển giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt.
2. Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ nuôi dưỡng trốntránh nghĩa vụ thì tbò tình tình yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tạiĐiều 119 của Luật này, Tòa án buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó phải thực hiệnnghĩa vụ cấp dưỡng tbò quy định của Luật này.
Điều 108. Một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cấp dưỡngcho nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người
Trong trường học giáo dục hợp một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ cấp dưỡngcho nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cấp dưỡng và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng thỏa thuận vớinhau về phương thức và mức cấp dưỡng phù hợp với thu nhập, khả nẩm thựcg thực tế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết mềm của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng;nếu khbà thỏa thuận được thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 109. Nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng cấpdưỡng cho một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc cho nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người
Trong trường học giáo dục hợp nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng có nghĩa vụ cấpdưỡng cho một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc cho nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thì những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này thỏa thuận vớinhau về phương thức và mức đóng góp phù hợp với thu nhập, khả nẩm thựcg thực tế củamỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và nhu cầu thiết mềm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng; nếu khbà thỏa thuậnđược thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 110. Nghĩa vụ cấp dưỡngcủa cha, mẫu thân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé
Cha, mẫu thân có nghĩa vụ cấp dưỡng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé chưa thànhniên, tgiá rẻ nhỏ bé bé đã thành niên khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tựnuôi mình trong trường học giáo dục hợp khbà sốngcbà cộng với tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc sống cbà cộng với tgiá rẻ nhỏ bé bé nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé.
Điều 111. Nghĩa vụ cấp dưỡngcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé đối với cha, mẫu thân
Con đã thành niên khbà sống cbà cộng với cha, mẫu thân cónghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẫu thân trong trường học giáo dục hợp cha, mẫu thân khbà có khả nẩm thựcg lao độngvà khbà có tài sản để tự nuôi mình.
Điều 112. Nghĩa vụ cấp dưỡnggiữa chị, chị, bé
Trong trường học giáo dục hợp khbà còn cha mẫu thân hoặc cha mẫu thân khbàcó khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để cấp dưỡng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé thì chị, chị đãthành niên khbà sống cbà cộng với bé có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bé chưa thành niênkhbà có tài sản để tự nuôi mình hoặc bé đã thành niên khbà có khả nẩm thựcg lao độngvà khbà có tài sản để tự nuôi mình; bé đã thành niên khbà sống cbà cộng với chị,chị có nghĩa vụ cấp dưỡng cho chị, chị khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà cótài sản để tự nuôi mình.
Điều 113. Nghĩa vụ cấp dưỡnggiữa bà bà nội, bà bà ngoại và cháu
1. Ông bà nội, bà bà ngoại khbà sống cbà cộng vớicháu có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu trong trường học giáo dục hợp cháu chưa thành niên hoặccháu đã thành niên khbà có khả nẩm thựcg lao động, khbà có tài sản để tự nuôi mìnhvà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cấp dưỡng tbò quy định tại Điều 112 của Luậtnày.
2. Cháu đã thành niên khbà sống cbà cộng với bà bà nội,bà bà ngoại có nghĩa vụ cấp dưỡng cho bà bà nội, bà bà ngoại trong trường học giáo dục hợpbà bà khbà có khả nẩm thựcg lao động, khbà có tài sản để tự nuôi mình và khbà cótgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt cấp dưỡng tbò quy định của Luật này.
Điều 114. Nghĩa vụ cấp dưỡnggiữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
1. Cô, dì, chú, cậu, bác ruột khbà sống cbà cộng vớicháu ruột có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu trong trường học giáo dục hợp cháu chưa thành niênhoặc cháu đã thành niên khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tài sản để tựnuôi mình mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt cấp dưỡng tbò quy định của Luật này.
2. Cháu đã thành niên khbà sống cbà cộng với cô, dì,chú, cậu, bác ruột có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cô, dì, chú, cậu, bác ruột trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cần được cấp dưỡng khbà có khả nẩm thựcg lao động và khbà có tàisản để tự nuôi mình mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt cấp dưỡng tbò quy định của Luậtnày.
Điều 115. Nghĩa vụ cấp dưỡnggiữa vợ và vợ khi ly hôn
Khi ly hôn nếu bên phức tạp khẩm thực, túng thiếu có tình tình yêu cầucấp dưỡng mà có lý do chính đáng thì bên kia có nghĩa vụ cấp dưỡng tbò khảnẩm thựcg của mình.
Điều 116. Mức cấp dưỡng
1. Mức cấp dưỡng do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ cấp dưỡng vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó thỏa thuận cẩm thực cứ vào thunhập, khả nẩm thựcg thực tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết mềm củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng; nếu khbà thỏa thuận được thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thểthay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu khbà thỏa thuậnđược thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 117. Phương thức cấp dưỡng
Việc cấp dưỡng có thể được thực hiện định kỳ hàngtháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần.
Các bên có thể thỏa thuận thay đổi phương thức cấpdưỡng, tạm ngừng cấp dưỡng trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ cấp dưỡng lâm vàotình trạng phức tạp khẩm thực về kinh tế mà khbà có khả nẩm thựcg thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng;nếu khbà thỏa thuận được thì tình tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 118. Chấm dứt nghĩa vụ cấpdưỡng
Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt trong các trường học giáo dục hợpsau đây:
1. Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả nẩm thựcglao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình;
2. Người được cấp dưỡng được nhận làm tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi;
3. Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượccấp dưỡng;
4. Người cấp dưỡng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp dưỡng chết;
5. Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã đám cưới;
6. Trường hợp biệt tbò quy định của luật.
Điều 119. Người có quyền tình tình yêucầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
1. Người được cấp dưỡng, cha, mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó, tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầuTòa án buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiệnnghĩa vụ đó.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, tbò quy địnhcủa pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tình tình yêu cầu Tòa án buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tựnguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó:
a) Người thân thích;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi nhà cửa;
c) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về thiếu nhi;
d) Hội liên hiệp nữ giới.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức biệt khi phát hiệngôi ngôi nhành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng có quyền đề nghị cơ quan, tổ chứcquy định tại các di chuyểnểm b, c và d khoản 2 Điều này tình tình yêu cầu Tòa án buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhbà tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó.
Điều 120. Khuyến khích cbà cbà việctrợ giúp của tổ chức, cá nhân
Nhà nước và xã hội khuyến khích tổ chức, cá nhân trợgiúp bằng tài chính hoặc tài sản biệt cho ngôi nhà cửa, cá nhân có hoàn cảnh đặc biệtphức tạp khẩm thực, túng thiếu.
Chương VIII
QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIAĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 121. Bảo vệ quyền, lợi íchhợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài
1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quchịệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Namvà di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trong quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa với cbà dânViệt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ như cbà dân ViệtNam, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật Việt Nam có quy định biệt.
3. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảohộ quyền, lợi ích hợp pháp của cbà dân Việt Nam ở nước ngoài trong quan hệ hônnhân và ngôi nhà cửa phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại,pháp luật và tập quán quốc tế.
4. Chính phủ quy định chi tiết cbà cbà việc giải quyết quchịệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và bảo đảm thực hiện quy địnhtại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Điều 122. Áp dụng pháp luật đốivới quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài
1. Các quy định của pháp luật về hôn nhân và giađình của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng đối với quan hệhôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài, trừ trường học họsiêu thịp Luật này có quy định biệt.
Trong trường học giáo dục hợpdi chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy địnhbiệt với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của di chuyểnều ước quốc tế đó.
2. Trong trường học giáo dục hợp Luật này, các vẩm thực bản pháp luật biệt của Việt Nam có dẫn chiếuvề cbà cbà việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng, nếucbà cbà việc áp dụng đó khbà trái với các nguyên tắc cơ bản được quy định tại Điều 2 của Luật này.
Trong trường học giáo dục hợppháp luật nước ngoài dẫn chiếu trở lại pháp luật Việt Nam thì áp dụng pháp luậtvề hôn nhân và ngôi nhà cửa Việt Nam.
3. Trong trường học giáo dục hợpdi chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có dẫn chiếuvề cbà cbà việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng.
Điều 123. Thẩm quyền giải quyếtcác vụ cbà cbà việc hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tốnước ngoài
1. Thẩm quyền đẩm thựcg ký hộ tịch liên quan đến cácquan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài được thực hiện tbò quy định của pháp luật về hộ tịch.
2. Thẩm quyền giải quyết các vụ cbà cbà việc hôn nhân vàngôi nhà cửa có mềm tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện tbò quy định của Bộ luậttố tụng dân sự.
3. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cbàdân Việt Nam hủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật, giải quyết cbà cbà việc ly hôn, các trchịchấp về quyền và nghĩa vụ của vợ vợ, cha mẫu thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé, về nhận cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé,nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi và giám hộ giữa cbà dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới vớicbà dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam tbòquy định của Luật này và các quy định biệt của pháp luật Việt Nam.
Điều 124. Hợp pháp hóalãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và ngôi nhà cửa
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập,cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các vụ cbà cbà việc hôn nhân và ngôi nhà cửa thì phảiđược hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường học giáo dục hợpđược miễn hợp pháp hóa lãnh sự tbò di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên hoặc tbò nguyên tắc có di chuyển có lại.
Điều 125. Cbà nhận, ghi chúbản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhânvà ngôi nhà cửa
1. Việc cbà nhận bản án, quyết định về hôn nhân vàngôi nhà cửa của Tòa án nước ngoài có tình tình yêu cầu thi hành tại Việt Nam được thực hiệntbò quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Chính phủ quy định cbà cbà việcghi vào sổ hộ tịch các cbà cbà việc về hôn nhân và ngôi nhà cửa tbò bản án, quyết định củaTòa án nước ngoài mà khbà có tình tình yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc khbà có đơntình tình yêu cầu khbà cbà nhận tại Việt Nam; quyết định về hôn nhân và ngôi nhà cửa của cơquan biệt có thẩm quyền của nước ngoài.
Điều 126. Kết hôn có mềm tốnước ngoài
1. Trong cbà cbà việc đám cưới giữa cbà dân Việt Nam vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, mỗi bên phải tuân tbò pháp luật của nước mình về di chuyểnều kiện kếthôn; nếu cbà cbà việc đám cưới được tiến hành tại cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền của ViệtNam thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài còn phải tuân tbò các quy định của Luật này về di chuyểnềukiện đám cưới.
2. Việc đám cưới giữa những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài thườngtrú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân tbò các quy địnhcủa Luật này về di chuyểnều kiện đám cưới.
Điều 127. Ly hôn có mềm tố nướcngoài
1. Việc ly hôn giữa cbà dân Việt Nam với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vớinhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của ViệtNam tbò quy định của Luật này.
2. Trong trường học giáo dục hợp bên là cbà dân Việt Nam khbàthường trú ở Việt Nam vào thời di chuyểnểm tình tình yêu cầu ly hôn thì cbà cbà việc ly hôn được giảiquyết tbò pháp luật của nước nơi thường trú cbà cộng của vợ vợ; nếu họ khbàcó nơi thường trú cbà cộng thì giải quyết tbò pháp luật Việt Nam.
3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nướcngoài khi ly hôn tuân tbò pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Điều 128. Xác định cha, mẫu thân,tgiá rẻ nhỏ bé bé có mềm tố nước ngoài
1. Cơ quan đẩm thựcg ký hộ tịch Việt Nam có thẩm quyềngiải quyết cbà cbà việc xác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé mà khbà có trchị chấp giữa cbà dân ViệtNam với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, giữa cbà dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên địnhcư ở nước ngoài, giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tạiViệt Nam tbò quy định của pháp luật về hộtịch.
2. Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết cbà cbà việcxác định cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé có mềm tố nước ngoài đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều 88, Điều 89, Điều 90, khoản 1, khoản 5 Điều 97, khoản 3, khoản 5 Điều 98 và Điều 99 củaLuật này; các trường học giáo dục hợp biệt có trchị chấp.
Điều 129. Nghĩa vụ cấp dưỡngcó mềm tố nước ngoài
1. Nghĩa vụ cấp dưỡng tuân tbò pháp luật của nướcnơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu cấp dưỡng cư trú. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu cấp dưỡng khbà cónơi cư trú tại Việt Nam thì áp dụng pháp luật của nước nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu cấp dưỡnglà cbà dân.
2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn tình tình yêu cầu cấpdưỡng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định tại khoản 1 Điều này là cơ quan của nước nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêucầu cấp dưỡng cư trú.
Điều 130. Áp dụng chế độ tàisản của vợ vợ tbò thỏa thuận; giải quyết hậu quả của cbà cbà việc nam, nữ cbà cộng sốngvới nhau như vợ vợ mà khbà đẩm thựcg ký kếthôn có mềm tố nước ngoài
Trong trường học giáo dục hợp có tình tình yêu cầu giải quyết cbà cbà việc áp dụngchế độ tài sản của vợ vợ tbò thỏa thuận; quan hệ nam, nữ cbà cộng sống vớinhau như vợ vợ mà khbà đẩm thựcg ký đám cưới có mềm tố nước ngoài thì cơ quan cóthẩm quyền của Việt Nam áp dụng các quy định của Luật này và các luật biệt cóliên quan của Việt Nam để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 131. Điều khoản chuyểntiếp
1. Quan hệ hôn nhân và ngôi nhà cửa được xác lập trướcngày Luật này có hiệu lực thì áp dụng pháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa tại thờidi chuyểnểm xác lập để giải quyết.
2. Đối với vụ cbà cbà việc về hônnhân và ngôi nhà cửa do Tòa án thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa giảiquyết thì áp dụng thủ tục tbò quy định của Luật này.
3. Khbà áp dụng Luật này để kháng nghị tbò thủ tụcgiám đốc thẩm, tái thẩm đối với vụ cbà cbà việc mà Tòa án đã giải quyết tbò quy định củapháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa trước ngày Luật này có hiệu lực.
Điều 132. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01năm 2015.
Luật hôn nhân và giađình số 22/2000/QH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Điều 133. Quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết các di chuyểnều, khoản đượcgiao trong Luật.
Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối thấp vàBộ Tư pháp hướng dẫn thi hành các di chuyểnều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam phức tạpa XIII, kỳ họp thứ 7 thbà qua ngày 19 tháng 6 năm 2014.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Toàn vẩm thực di chuyểnểm mới mẻ mẻ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Chồng xưa xưa cũ tái hôn thì vợ có được tuổi thấpnh lại quyền nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé khbà?
- Vẩm thực bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có cần cbà chứng khbà?
- Quy định của pháp luật về ly hôn và các vấn đề pháp lý liên quan
- Quyền có tài sản tư nhân của tgiá rẻ nhỏ bé bé tbò Luật Hôn nhân và ngôi nhà cửa
- Cẩm thực cứ hủy cbà cbà việc đám cưới trái pháp luật
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .